-->

Ảnh hưởng của chiết xuất thanh long lên stress oxy hóa và sự xơ cứng động mạch chủ trong bệnh tiểu đường do streptozotocin gây ra ở chuột. Phần 7

Lipid peroxidation và các hoạt động enzyme chống oxy hoá

Mức độ peroxid hóa lipid được đánh giá bằng cách đo sự hình thành malondialdehyde (MDA) bằng cách sử dụng phương pháp phản ứng acid thiobarbituric.[19] Malondialdehyde phản ứng với axit thiobarbituric trong môi trường axit để tạo sắc tố màu hồng ở 95°C. Độ hấp thụ của sản phẩm màu được đọc ở 532 nm. Quy trình khảo nghiệm được tiến hành theo hướng dẫn của bộ kit (Nanjing Jiancheng Bioengineering Institute, Trung Quốc).

Hoạt tính superoxide dismutase (SOD) trong huyết tương được xác định bằng phương pháp của Oyanagui và cộng sự [20] theo hướng dẫn của bộ kit (Nanjing Jiancheng Bioengineering Institute, Trung Quốc). Tóm lại, nguyên tắc xét nghiệm như sau: các anion superoxide được tạo ra bởi hệ thống xanthine và xanthine oxidase. Các anion superoxide oxy hóa hydroxylamine dẫn đến sự hình thành nitrit. Chất nitrit này phản ứng với naphthalene diamin và axit sulfanilic để tạo ra một sản phẩm có màu. SOD trong mẫu làm giảm nồng độ anion superoxide, làm giảm tín hiệu màu và độ hấp thụ, được đo ở 550 nm. Một đơn vị hoạt động SOD được định nghĩa là lượng enzym cần thiết để ức chế sự giảm SOD xuống 50% theo các điều kiện quy định. Tổng lượng oxy hóa (TAC) trong huyết tương được định lượng theo phương pháp của Miller và cộng sự [21] (Cayman Chemical, AnnArbor, MI, USA). Nguyên tắc này dựa trên sự ức chế của các gốc tự do 2, 2'-Azino-di- [3-ethylbenzthiazolin sulfonat] (ABTSR) bằng các chất chống oxy hoá trong huyết tương. Cation gốc ABTSR+ được tạo ra bằng cách ủ ABTSR với một peroxidase (metmyoglobin) và H2O2. Số lượng của ABTSR+ sản ​​xuất có thể được theo dõi bằng cách đọc hấp thụ tại 750 nm. Lượng chất chống oxy hoá trong mẫu để ngăn ngừa quá trình oxy hóa ABTSR được so sánh với Trolox và được định lượng bằng Trolox millimolar tương đương

 

Kolla R. L. Anand Swarup , Munavvar A. Sattar, Nor A. Abdullah, Mohammed H. Abdulla, Ibrahim M. Salman, Hassaan A. Rathore, and Edward J. Johns

 

752705