-->

Những nguy cơ biến đổi khí hậu và các lựa chọn thích nghi qua các chuỗi cung ứng hải sản Úc. Phần 15

Thảo luận

Trong khi việc thực hiện một số hoạt động ứng phó không cần phải trì hoãn vì đó là những lựa chọn có lợi cho cả hai bên (ví dụ, Grafton, 2010, Bell và cộng sự, 2013), các khung thời gian đối với ứng phó khí hậu dài hơn nhiều so với các chiến lược thường được thực hiện bởi ngành thủy sản (ví dụ các chiến dịch tiếp thị, các chứng chỉ xanh). Các chiến lược hiện tại không chỉ trong khung thời gian ngắn hơn mà còn có thể được thực hiện bởi một thành phần duy nhất của chuỗi

và do đó không đòi hỏi sự hợp tác với các bộ phận khác của chuỗi. Đây có lẽ là một trong những lý do tại sao trong nhiều doanh nghiệp và ngành nghề, sự hợp tác và phát triển các giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu lại không xảy ra theo chuỗi. Kết quả là, việc ứng phó cũng không dễ dàng thực hiện.

Bảng 3. Tác động của biến đổi khí hậu, ứng phó và các hoạt động của chuỗi cung ứng được thảo luận bởi những người được phỏng vấn trong tất cả các ngành thủy sản. Nhận thức về tác động có thể là tích cực (+) hoặc tiêu cực (-) với những tác động hiện tại, hoặc trong tương lai.

Mã số từ phân tích

Nhận thức về tác động (+) và /hoặc (-)

Nhận thức về

thời gian tác động

Số người được phỏng vấn nêu vấn đề cho từng hoạt động của chuỗi cung ứng Tổng số người được phỏng vấn nêu vấn đề (%). Xem ghi chú
Đánh bắt Vận chuyển Bảo quản Chế biến Bán buôn Bán lẻ Khách hàng
Tác động trực tiếp của biến đổi khí hậu
Hiện tượng thời tiết khắc nghiệt

Xảy ra

8 1 9 (28%)
Thay đổi vị trí nguồn lợi +, — Có khả năng xảy ra 8 8 (25%)

Thay đổi vị trí nguồn lợi (khối lượng, mùa vụ, tốc độ tăng trưởng)

Nhiệt độ tăng

+, —

+, —

Xảy ra

Xảy ra

7

1

1

2

7 (22%)

3 (9%)

Tác động gián tiếp của biến đổi khí hậu 
Chi phí nhiên liệu và năng lượng tăng Xảy ra 13 4 1 1 16 (50%)
Tỷ lệ mắc bệnh tăng Có khả năng xảy ra 8 8 (25%)
Sử dụng năng lượng tăng Xảy ra 1 1 (—)
Khả năng ứng phó biến đổi khí hậu
Thay đổi cơ cấu ngành (số nhà khai thác, giấy phép) +, — Có khả năng xảy ra 17 1 2 17 (53%)
Cải thiện tiếp thị (dán nhãn, thông tin, tăng sự thu hút) +

Có khả năng xảy ra

1 3 10 8 16 (50%)
Cải thiện hiệu quả nhiên liệu (hiệu suất của tàu, giảm các tuyếnvận tải, tăng đánh bắt mục tiêu/ thời gian vận chuyển, nhiên liệu) + Có khả năng xảy ra 9 1 1 1 12 (37%)
Các tác động theo dõi / lập mô hình (axit hóa, mực nước biển, lượng mưa, độ mặn, bệnh tật) +

Có khả năng xảy ra

9 1 9 (28%)
Các chương trình chọn tạo giống + Có khả năng xảy ra 8 8 (25%)
Tăng cường hợp tác trong chuỗi cung ứng + Có khả năng xảy ra 3 2 1 1 1 1 7 (22%)
Thay đổi vị trí +, — Có khả năng xảy ra 6 6 (19%)
Thay đổi thời gian mùa vụ + Có khả năng xảy ra 5 2 1 6 (19%)
Nâng cao sản phẩm (chứng nhận, kiểm định) + Có khả năng xảy ra 6 6 (19%)
Thay đổi loài +, — 4 1 1 5 (16%)
Thay đổi các lựa chọn về đánh bắt/ thu hoạch (nuôi lồng, nuôi kệ, kỹ thuật mới, đánh bắt) + Có khả năng xảy ra 5 5 (16%)
Thay đổi các lựa chọn bảo quản (nuôi trong bể, bảo quản ở nước ngoài) +, — Có khả năng xảy ra 4 4 (12%)
Thay đổi tiếp thị
(thị trường mới, sản phẩm mới)
+ Có khả năng xảy ra 1 3 4 (12%)
Sử dụng năng lượng thay thế + Có khả năng xảy ra 3 1 3 (9%)
Cải thiện hiệu quả năng lượng + Có khả năng xảy ra 2 1 3 (9%)
Cải thiện hiệu quả sử dụng nước + Có khả năng xảy ra 3 3 (9%)
Khả năng ứng phó đối với các xu thế khác và các vấn đề chính sách khác
Cải thiện nhận thức cộng đồng và thông tin (phân loại các loài, tính bền vững) +

Có khả năng xảy ra

5 1 16 20 (62%)
Đơn giản hóa/ khắc phục các quy định (hạn chế phát triển, số lượng) + Có khả năng xảy ra 15 1 1 17 (53%)
Hỗ trợ đào tạo và kiểm định và công nhân thế hệ tiếp theo + Có khả năng xảy ra 12 12 (37%)
Đáp ứng nhu cầu + Có khả năng xảy ra 3 1 1 1 4 10 (31%)
Tăng cường tập trung vào sinh sống + Có khả năng xảy ra 7 1 5 9 (28%)
Giảm sự phụ thuộc vào việc đánh bắt tự nhiên (sinh sản/ nguồn giống, thức ăn) + Có khả năng xảy ra 9 9 (28%)
Phân loại các mục tiêu ngư trường nhằm giảm thiểu các xung đột hoặc nhầm lẫn + Có khả năng xảy ra 6 6 (19%)
Tăng xuất khẩu +, — Có khả năng xảy ra 1 3 4 (12%)
Tổng số lần hoạt động được thảo luận 179 12 18 11 2 18 39

Lưu ý: Trong tổng số người đưa ra cột vấn đề, một người có thể thảo luận về một số hoạt động vì vậy số liệu có thể không cộng lại khớp với cột cuối cùng.

A. Fleming, A.J. Hobday[1], A. Farmery, E.I. van Putten, G.T. Pecl, B.S. Green, L. Lim-Camacho

743812