DANH MỤC BÀI TRÍCH NGÀNH SINH HỌC 2011
DANH MỤC BÀI TRÍCH NGÀNH SINH HỌC 2011
(104 bài trích)
TIÊU ĐỀ | Link download |
Ảnh hưởng của hai loại thức ăn nhân tạo tới kích thước và một số đặc điểm sinh vật học bọ đuôi kìm đen Euborellia annulata (Fabricius) (Dermaptera : Anisolabididae) | |
Ảnh hưởng của nguồn Nitơ và khoáng chất đến sinh tổng hợp pullulan của chủng Aureobasidium pullulans IFO 4594 | |
Ảnh hưởng của việc giảm độ mặn đến sinh trưởng và thành phần sinh hóa của rong câu (Gracilaria tenuistipitata) và rong sụn (Kapaphycus alvarezii) | |
Ảnh hưởng của việc thay đổi môi trường ôxy hóa khử bằng sục khí đến tiêu thụ đường ở nấm men bia Saccharomyces cerevisiae | |
Arabidopsis : Bộ Gen có thể thích ứng với điều kiện môi trường khác nhau | |
Bảo tồn đa dạng sinh học trước khi quá muộn | |
Biến động quần xã thực vật rừng nhiệt đới qua ví dụ rừng cây gỗ thân cao ở Việt Nam | |
Biến động theo mùa của rệp sáp mềm nâu (Coccus hesperidum L.) trên cây cà phê chè và hiệu lực trừ rệp của một số loại thuốc trừ sâu | |
Các Flavanoid từ lá chè | |
Các hợp chất Lignan và Nortriterpen từ quả ngũ vị tử | |
Chọn lựa điều kiện hoạt động tối ưu của enzyme chitosanase thu nhận từ streptomyces griceus (chủng NN2) để thu nhận chitosanoligosaccharide (COS) | |
Chúng ta đã gặp nhau chưa ? | |
Cửa sổ năng lượng mặt trời giá rẻ | |
Da "nhìn thấy" ánh sáng tử ngoại bắt đầu sinh sắc tố | |
Đa dạng sinh học ở vùng biển ven bờ thuộc các nước phía tây biển Đông | |
Đặc điểm của gien Dreb1 phân lập từ giống đậu tương địa phương (Glycine Max (L.) Merrill) xanh lơ ba bể (Bắc Kạn) | |
Đặc điểm sinh học của bọ đuôi kìm đen (Euborellia annulipes Lucas) và khả năng kìm hãm mật số sâu khoang, sâu tơ hại rau họ hoa thập tự trong nhà lưới | |
Đặc điểm sinh vật học của loài du sam đá vôi (Keteleeria davidiana Beissn.) ở khu bảo tồn thiên nhiên Kim Hỷ, tỉnh Bắc Cạn | |
Đặc tính mao dẫn, thấm hút và nhả nước của bấc thấm đa dạng ống xơ bông | |
Đánh giá đặc tính sinh học và định tên nấm dùng trong xử lý phế thải nông nghiệp | |
Descriptions of two new species of earthworm of the genus pheretimakinberg, 1867 (Oligochaeta: Megascolecidate) from Mekong delta - Viet Nam | |
Điểm lại các nghiên cứu hoá học và hoạt tính sinh học một số loài sinh vật biển ở Việt Nam | |
Định tên loài vi khuẩn lactic sinh axít bằng phương pháp phân tích trình tự gene pheS | |
Độ axit của đại dương tăng có thể gây tổn thương cho đa dạng sinh học | |
Đột phá nghiên cứu phân lập tế bào gốc của người dạng tinh khiết nhất | |
Giác quan thứ sáu của động vật có xương sống qua quá trình tiến hóa | |
Giám định một số chủng nấm ký sinh rệp sáp hại cà phê bằng phương pháp DNA | |
Hiện trạng, xu thế và dự báo biến động đa dạng sinh học rạn san ho vùng ven bờ từ Đà Nẵng đến Bình Thuận | |
Hiệu quả của liều lượng chiếu xạ tịa Gamma C60 trên chồi hoa hồng (Rosa sp.) in vitro | |
Họ Goniadidae (annelida - polychaeta) với sự mô tả ba loài mới phát hiện ở biển Việt Nam | |
Họ ruồi giả ong ở Việt Nam (Diptera: Syrphidate) | |
Hoạt động gây độc tế bào của các ent-kauran diterpenoid từ cây thuốc khổ sâm Bắc Bộ (Croton tonkinensis Gagnep,. Euphorbiaceae) | |
Kết nối hệ thống POS - hiệu quả và giải pháp | |
Kết quả nghiên cứu về một số loài thuộc họ na (Annonaceae) của Việt Nam | |
Khả năng diệt trứng sán lá gan Fasciola Gigantica trong phân bò bằng phương pháp ủ hiếu khí và bể biogas | |
Khám phá cơ bản làm sáng tỏ thêm enzym | |
Khám phá cơ chế tiếp thu của bộ não | |
Khẳng định vi rut mới gây ung thư | |
Khảo sát sự lưu hành và bước đầu giải trình tự gene của virus cúm gia cầm Subtype H5N1 tại tỉnh Cà Mau và Sóc Trăng | |
Làm chậm quá trình lão hóa của ruồi giấm | |
Loài cá mới thuộc giống Neodontobutis (Gobioidei: Odontobutidate) được phát hiện tại vườn quốc giao Pù Mát, trên lưu vực sông Lam | |
Lượng giá kinh tế các giá trị của hệ sinh thái rạn san hô cù lao chàm - Quảng Nam | |
Lướt sóng vàng đâu dễ kiếm lời | |
Một số đặc điểm hình thái và sinh học của sâu đục thân khoai lang (Omphisa Anastomosalis Guenée) | |
Một số sâu hại quan trọng thuộc bộ cánh vảy trên rau họ hoa thập tự vụ xuân 2009 tại Hà Nội và hiệu quả phòng trừ chúng của thuốc sinh học Bitadin WP | |
Não người đã phát triển tới giới hạn | |
Nghiên cứu ảnh hưởng của dung dịch thuốc HL lên chức năng gan, thận trên thỏ thực nghiệm | |
Nghiên cứu bệnh héo xanh vi khuẩn (Raltonia solanacearum Smith) hại cây khoai tây vùng Hà Nội - phụ cận và biện pháp phòng trừ Bacterial | |
Nghiên cứu đặc tính sinh học phân tử của sán dây Echinococcus | |
Nghiên cứu đa dạng khu hệ rùa cạn và rùa nước ngọt tại vườn quốc gia Bạch Mã | |
Nghiên cứu đặc điểm trình tự gien Cystatin của một số dòng lạc có nguồn gốc từ mô sẹo chịu chiếu xạ và xử lý mặt nước | |
Nghiên cứu định lượng apigenin trong cúc hoa vàng (Flos Chrysanthemi indici) bằng phương pháp HPLC | |
Nghiên cứu độc tính cấp và ảnh hưởng của cao hắc phụ, cao bạch phụ, cao khô phụ tử tới tình trạng chung và chức năng tạo máu trên động vật thực nghiệm | |
Nghiên cứu Fucoidan và công nghệ sản xuất chúng từ rong nâu Việt Nam | |
Nghiên cứu khả năng tạo Callus và tái sinh cây từ một số giống lúa nương Việt Nam và nhập nội phục vụ cho công tác chuyển gien | |
Nghiên cứu kiểm soát nấm bệnh hại cây trồng bằng dịch ngoại bào vi sinh vật | |
Nghiên cứu một số đặc điểm sinh học, dịch tễ học của sán lá tuyến tụy Eurytrema spp ký sinh ở trâu, bò, dê vùng đồng bằng sông hồng và biện pháp phòng trừ | |
Nghiên cứu nuôi trồng một số loài nấm ăn và nấm dược liệu Việt Nam, thu nhận, chuyển hoá và khảo sát hoạt tính kháng u thực nghiệm các polysaccarit của chúng | |
Nghiên cứu sự thay đổi hình thái tế bào, hàm lượng sắc tố và Protein nội bào trong vòng đời của vi tảo lục Haematococcus Pluvialis nuôi cấy trong điều kiện phòng thí nghiệm | |
Nghiên cứu tách chất ức chất nấm mốc Aspergillus flavus từ một số chủng vi khuẩn Bacillus sp. | |
Nghiên cứu thảm thực vật ở khu bảo tồn thiên nhiên sông thanh, tỉnh Quảng Nam | |
Nghiên cứu thành phần loài và các chỉ tiêu hoá sinh của rong câu (Gracilaria) ở Nghệ An và Hà Tĩnh | |
Nghiên cứu thành phần và dược tính nọc bò cạp | |
Nghiên cứu và sử dụng tế bào vi sinh vật trong kiểm soát nấm hại cây trồng | |
Nghiên cứu xác định các điều kiện tối ưu trong quy trình tạo dòng tế bào lai để sản xuất kháng thể đơn dòng đặc hiệu với kháng nguyên H7 của vi khuẩn E.coli 0157:H7 | |
Những thúc ép tới động lực học kết tụ và đa dạng sinh vật phù du và sự hoạt động ở vùng cửa sông Bạch Đằng | |
Phân lập và nhận diện vi khuẩn phân giải cellulose | |
Phân lập và tuyển chọn vi khuẩn lactic có khả năng sinh chất kháng khuẩn | |
Phân lập và xác định cấu trúc quercitrin và afzelin từ cây tầm gửi - Taxillus chinensis (DC) Dans, - sống trên cây gạo | |
Phân tích thành phần cây gỗ trong các trạng thái thảm thực vật thoái hoá tác động của quá trình khai thác than ở thị xã Cẩm Phả (tình Quảng Ninh) | |
Phân tích tính đa hình ADN của 8 cặp lai nhị nguyên tằm dâu F1 bằng chỉ thị RAPD | |
Phát hiện " chất tối " của bộ Gen | |
Phát hiện các mạch não liên kết với trí nhớ | |
Phát hiện mới về một protein nhạy sáng | |
Phát hiện mới về quang hợp | |
Phát hiện một số loài cây thuộc họ đậu (Fabaceae) dùng làm thuốc trừ sâu sinh học ở tỉnh Hoà Bình | |
Phát hiện nhanh Salmonella spp., Salmonella enterica hiện diện trong thực phẩm bằng kỹ thuật PCR đa mồi (Multiplex PCR) | |
Protein giúp thực vật nhìn thấy ánh sáng | |
Quá trình đi qua không khí của vi khuẩn | |
Quá trình tự sao chép mang lại triển vọng cho sản xuất các vật liệu mới | |
San hô mềm (Alcyonacea) ở vịnh Nha Trang | |
Sản xuất protein erythropoietin thông qua quá trình chuyển gen trên tế bào CHO - K1 (Chinese hamster ovary) | |
So sánh khả năng sinh khí của mẻ ủ yếm khí bán liên tục với các nguyên liệu nạp khác nhau khi có và không có nấm Trichoderma | |
Sử dụng enzym thương mại để nâng cao sản lượng êtanol ngũ cốc | |
Sự liên kết giữa một số chỉ thị phân tử với các yếu tố cấu thành năng suất ở lúa C71 trong điều kiện hạn | |
Sự phát triển và khả năng sống của trứng và ấu trùng giun tròn Haemonchus Contortus ở ngoại cảnh | |
Tạo các hạt tương tự Virus ( Virus - Like - Particle ): Triển vọng trong nghiên cứu phát triển Vaccine thế hệ mới | |
Tế bào tái lập trình là chìa khóa tạo ra các dạng sống mới | |
Thành phần hoá học một số loài chi Glycomis | |
Thành phần loài cua bơi (Họ: Portunidae) ở Khánh Hòa | |
Thành phần loài và đặc điểm của thảm thực vật trong hệ sinh thái rừng ngập mặn của vườn quốc gia Phú Quốc | |
Thiết kế các Vector biểu hiện mang cDNA mã hóa yếu tố đông máu người IX (F9) | |
Tìm thấy Gen chịu trách nhiệm về trí tuệ | |
Tính đa dạng của thực vật đô thị ở thành phổ Thái Nguyên | |
Tổng hợp diesel sinh học từ bã cà phê | |
Tow new species of snall triculinae group (Pomatiopsidate - Prosobranchia) from nothern VietNam | |
Triterpen và sterol từ lá cây mít dai (Artocarpus Heterophyllus Lamk.) của Việt Nam | |
Trống hóa phôi gà bằng chất kháng viêm không steroid | |
Vai trò của YscW trong việc tiết độc tố bởi vi sinh vật gây bệnh Yersinia enterocolitica | |
Vai trò quan trọng của Vitamin D trong phản ứng miễn dịch của người với bệnh lao | |
Vật liệu thông minh chữa lành các vết thương về xương | |
Xây dựng quy trình đông lạnh thủ công tinh trùng người trong Cryotube, so sánh với đông lạnh bằng máy tự động | |
Xây dựng quy trình triết xuất và phương pháp định lượng stigmasterol trong thân rễ cây ráy (Alocasia odora (Roxb.) C. Koch) bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao | |
Xóa bỏ các dấu hiệu lão hóa ở các tế bào người đã thành hiện thực |
DANH MỤC BÀI TRÍCH NGÀNH SINH HỌC 2010
DANH MỤC BÀI TRÍCH NGÀNH SINH HỌC 2010
(51 bài trích)
TIÊU ĐỀ | Link download |
Biểu hiện và tinh chế ω-Conotoxin MVIIA tái tổ hợp ở E.Coli | |
Bổ sung chi pellacalyx korthals (họ đước - Rhizophoraceae) cho hệ thực vật Việt Nam | |
Bổ sung loài Agapetes malipoensis S.H. Huang – Thượng nữ malipo ( Họ Đỗ Quyên-Ericaceae juss.) cho hệ thực vật Việt Nam | |
Bổ sung loài Boeca Clarkeana Héml. (Họ tai voi - gesneriaceae dumort) cho hệ thực vật Việt Nam | |
Bổ sung loài Cayratia cordifolia C.Y. WU EX C.L.LI ( Họ nho - Vitaceae juss) cho hệ thực vật Việt Nam | |
Bổ sung loài dregea cunefolia tsiang & P.T.LI (Họ thiên lý - Asclepiadaceae) cho hệ thực vật Việt Nam | |
Bổ sung loài michelia fulva chang et B. L. Chen ( Họ mộc lan - Magnoliaceae juss) cho hệ thực vật Việt Nam | |
Bổ sung một loài thuộc chi Đay – Corchorus L. (Tiliaceae juss) cho hệ thực vật Việt Nam | |
Bổ sung một loài thuộc chi song lưỡng hùng - Didissandra C. B. Clarke (gesneriaceae dumort) cho hệ thực vật Việt Nam | |
Bổ sung năm loài thuộc chi Prorocentrum Ehrenberg (Dinophyta) sống đáy vùng biển Việt Nam | |
Bước đầu sử dụng lectin đậu dao biển (Canavalia Maritima, aublet) trong định lượng kháng thể IGG từ huyết thanh người | |
Contribution to the study on triculinae snall group (pomatiopsidae - mollusca) in Tay Nguyen highland, Viet Nam | |
Đa dạng họ bướm phượng (lepidopera papilionidae) ở một số khu rừng của Việt Nam | |
Đa dạng về thành phần loài bò sát và ếch nhái ở khu bảo tồn thiên nhiên Xuân Nha, tỉnh Sơn La | |
Đặc điểm hình thái và sinh trưởng của loài tảo Hai roi Gambierdiscus pacificus chinain et faust 1999 | |
Đặc điểm sinh học của ong Euplectrus xanthocephalus girault (Hym: Eulophidae) ngoại ký sinh trên cơ thể sâu non sâu khoang (spodoptera litura fabricius) | |
Đặc tính sinh trưởng của cá đối lá (Mugil kelaartII gunther, 1861) tại đầm Ô Loan, tỉnh Phú Yên | |
Dẫn liệu về thành phần loài cá ở hệ thống sông Thu Bồn - Vu Gia, tỉnh Quảng Nam | |
Đánh giá hiệu quả sử dụng sinh khối vi tảo biển dị dưỡng Schizochytrium mảngovei PQ6 làm thức ăn cho tu hài (Lutraria rhynchaena jonas, 1844) | |
Detection of aflatoxin producing aspergillus flavus on peanut from the north of VietNam by multiplex PCR | |
Five new species of the genus apanteles foerster (hymenoptera: braconidae: microgastrinae) from Vietnam | |
Hai loài cá chạch trần mới thuộc giống Oreias sauvage, 1874 phát hiện ở thành phố Sơn La, Việt Nam | |
Hai loài tôm Caridina (atyidae - crustacea) mới tìm thấy trên đèo Hải Vân | |
Huỳnh quang diệp lục của đậu tương trong điều kiện thiếu nước | |
Kết quả nghiên cứu khu hệ thú Mường Phong, huyện Phù Yên, tỉnh Sơn La | |
Khả năng phân huỷ poly ( 3- Hydroxybutyrate) (PHB) của chủng vi khuẩn bacillus gelatini phân lập tại Việt Nam | |
Lựa chọn môi trường tối ưu để nuôi trồng vi tảo lục Haematococcus pluvialis astaxanthin | |
Một loài cá mới thuộc giống Danio Hamilton, 1822 được phát hiện ở huyện Kỳ Sơn , tỉnh Nghệ An, Việt Nam | |
Một số đặc điểm sinh học của cỏ vetiver – vetiveria zizanioides (L.) Nash ở Thừa Thiên Huế | |
Nâng cao hiệu quả thụ tinh nhân tạo nhờ chủ động gây động dục và rụng trứng ở bò thịt bằg GNRH kết hợp với PGF2α | |
New species of freshwater snails of stenothyra (stenothyridae - mesogastropoda) from VietNam | |
Nghiên cứu ảnh hưởng của Oligoalginate đến một số thành phần dinh dưỡng của tảo Tetraselmis sp. dùng nuôi ấu trùng ốc hương | |
Nghiên cứu phương pháp giữ giống tảo spirulina maxima | |
Những dẫn liệu mới về vùng sống của voọc mũi hếch (Rhinopithecus a avunculus doliman, 1912) ở Khau Ca, tỉnh Hà Giang | |
Phân lập và xác định trình tự gien mã hoá prôtêin vỏ của virut y ở khoai tây trồng tại Thái Nguyên | |
Phân loại các loài trong nhánh Mallotus (Muell. Arg) thuộc chi Mallotus lour, họ thầu dầu – Euphorbiaceae ở Việt Nam | |
Phân tích sự đa dạng di truyền một số giống lúa nương (Oryza sativa L.) địa phương ở miền Bắc, Việt Nam | |
Phát hiện loài Eoperipatus sp. (peripatidae), đại diện đầu tiên của động vật ngành có móc (onychophora) ở Việt Nam | |
Phát hiện một loài thuộc giống bombus latreille, 1802 (Hymenoptrera, apidae) ở Việt Nam | |
Sử dụng cây sậy để xử lý nước thải chứa kim loại nặng | |
Suy thoái san hô và nguyên nhân gây chết san hô tại quần đảo Cô Tô | |
Tạo các dòng tế bào lai sinh kháng thể đơn dòng kháng đặc hiệu progesteron | |
Thành phần hoá học của tinh dầu Hoa tiên ( Asarum glabrum Merr.) ở Hà Giang, Việt Nam | |
Thành phần hoá học của tinh dầu lá chuối con chồng (Uvaria grandflora roxb. Ex hornem) thu hái ở tỉnh Hà Tĩnh | |
Thành phần hoá học của tinh dầu lá hàm ếch - Saurusus chinensis (Lous.) hort .ex loud. Thu hái ở tỉnh Thanh Hoá | |
Thành phần loài vi khuẩn lam (cyanobacteria) trong một số loại đất trồng của tỉnh Đắk Lắk và tỉnh Đắk Nông | |
Thu nhận, nuôi cấy tế bào gốc trung mô từ nhau thai người và biệt hoá thành tế bào mỡ, tế bào xương in vitro | |
Tổng quan về hiện trạng đa dạng thành phần loài sinh vật biển | |
Tổng quan về ô nhiễm dầu trên biển và tác động đối với đa dạng sinh học biển | |
Xác định cấu trúc tập đoàn vi khuẩn trong các công thức xử lý đất nhiễm chất diệt cỏ chứa Dioxin ở qui mô thử nghiệm hiện trường bằng phân huỷ sinh học | |
Zymosan kích thích hoạt động của Stat1 trong macrophage thông qua thụ thể dectin-1 |